Sản phẩm đã cho vào giỏ hàng
Tên khác:
Dây cườm cườm, Dây chi chi.
Tên khoa học:
Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae).
Cây mọc hoang và được trồng làm cảnh, làm thuốc ở nhiều nơi.
Bộ phận dùng:
Phần trên mặt đất (Herba Abri Precatorii).
Thành phần hoá học chính:
Chất ngọt tương tự glycyrrhizin.
Công dụng:
Dùng thay cảm thảo bắc chữa cảm, ho.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 8-16g, sắc uống, dùng phối hợp...
Tên khác:
Hải mã, Thuỷ mã.
Tên khoa học:
Hippocampus
Nguồn gốc:
Vị thuốc là toàn thân bỏ ruột phơi khô của một số loài Cá ngựa: Hippocampus kelloggi Jordan et Snyder (Khắc thị hải mã), Hippocampus histrix Knaup (Cá ngựa gai = Thích hải mã), Hippocampus kuda Bleeker (Đại hải mã), Hippocampus trimaculatus Leach (Cá ngựa chấm = Tam ban hải mã)…, họ Hải...
Có bán tại đây
Tên khác:
Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh.
Tên khoa học:
Solanum hainanense hoặc Solanum procumbens Lour., họ Cà (Solanaceae).
Cây mọc hoang nhiều nơi trong nước ta.
Bộ phận dùng:
Rễ (Thích gia căn), dây (Thích gia đằng)
Thành phần hoá học chính:
Rễ có alcaloid, tinh bột, flavonoid.
Dây có alcaloid.
Công dụng:
Cây được dùng trị hong thấp, sâu răng, đau nhức các...
Tên khác:
Mạn đà la hoa.
Tên khoa học:
Datura metel L., họ Cà (Solanaceae).
Cây mọc hoang khắp nơi trong nước ta.
Bộ phận dùng:
Lá, hoa (Folium, Flos Daturae)
Thành phần hoá học chính:
Alcaloid (scopolamin, hyoscyamin, atropin)
Công dụng:
Chữa ho hen, chống co thắt trong bệnh loét dạ dày và ruột, chữa các cơn đau, chống say nóng.
Cách dùng, liều lượng:
Thuốc độc bảng A. Dạng cao,...
Tên khoa học:
Solanum surattense Burm. f. , họ Cà (Solanaceae).
Cây mọc hoang nhiều nơi trong nước ta.
Bộ phận dùng:
Dùng toàn cây tuơi hoặc phơi khô.
Thành phần hoá học chính:
Saponin (solanin, solasonin…).
Công dụng:
Hổ trợ điều trị đau dạ dày, viêm khoang miệng, trị mụn nhọt lở loét.
Cách dùng, liều lượng:
Rễ phơi khô tán thành bột, uống mỗi ngày 1g. Dùng riêng hoặc...