Sản phẩm đã cho vào giỏ hàng
Tên khác:
Ligusticum root.
Tên khoa học:
Rhizoma Ligustici
Nguồn gốc:
Thân rễ của cây Bắc cảo bản (Ligusticum jeholense Nak. et Kitaga), hay loài Ligusticum sinense Oliv., họ Cần (Apiaceae).
Vị thuốc nhập từ Trung Quốc.
Thành phần hoá học chính:
Tinh dầu.
Công dụng:
Giải cảm, giảm đau.
Hổ trợ điều trị nhức đầu, đau đỉnh đầu, đau nửa đầu, do cảm lạnh.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 2-10g, thường dùng...
Tên khoa học:
Cortex Cinchonae
Nguồn gốc:
Vỏ thân, vỏ cành, vỏ rễ phơi, sấy khô của nhiều loài Canhkina như: Canhkina đỏ (Cinchona succirubra Pavon), Canhkina vàng (Cinchona calisaya Weddell), Canhkina xám (Cinchona officinalis L.), họ Cà phê (Rubiacea).
Cây được trồng ở một số vùng ở nước ta (Ba Vì, Lâm Đồng).
Thành phần hoá học chính:
Các alcaloid (quinin, quinidin, cinchonin, cincholidin…), glucosid...
Tên khác:
An tức hương.
Tên khoa học:
Benzoinum
Nguồn gốc:
Nhựa thơm để khô lấy từ cây Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre), họ Bồ đề (Styraceae).
Cây mọc hoang và được trồng ở một số vùng rừng núi, trung du nước ta để lấy gỗ làm que diêm, làm giấy và lấy nhựa.
Thành phần hoá học chính:
Acid thơm (acid benzoic 36%, acid cinamic 3%), vanilin.
Công...
Tên khoa học:
Lacca
Nguồn gốc:
Vị thuốc là sản phẩm do Sâu cánh kiến (Laccifer lacca Kerr.), họ Sâu cánh kiến (Lacciferideae) tạo ra. Sâu cánh kiến có ở nước ta có trên 200 loài cây chủ, trên đó Sâu cánh kiến có thể sinh sống và tạo Cánh kiến đỏ.
Thành phần hoá học chính:
Chất màu (các dẫn chất anthraquinon), chất nhựa...
Tên khoa học:
Euphorbia sieblodianae
Nguồn gốc:
Dược liệu là rễ cây Cam toại (Euphobia sieblodiana Morren et Decaisne hay Euphorbia kansui Liou.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.
Thành phần hoá học chính:
γ-euphorbol, euphadienol.
Công dụng:
Dùng làm thuốc xổ, tẩy mạnh.
Cách dùng, liều lượng:
Cam toại dùng sống (Sinh cam toại) có tác dụng mạnh và độc tính mạnh (liều mỗi...